Chương 3 Dự thảo quy chế quản lý hệ thống thoát nước thành phố Bắc Ninh (15/3)

Admin 15/05/2018

Chương III

 DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC

 

Điều 11. Hợp đồng dịch vụ thoát nước

1Nội dung cơ bản hợp đồng dịch vụ thoát nước thực hiện theo quy định tại Điều 46 của NĐ88/2007 và theo mẫu tại Phụ lục 2 của TT09/2009/TT-BXD

2. Hợp đồng dịch vụ thoát nước phải được ký kết trước khi tiến hành đấu nối vào hệ thống thoát nước.

3. Các hộ (trừ hộ gia đình) đã đấu nối trực tiếp hoặc chảy gián tiếp vào hệ thống thoát nước đô thị trước khi qui chế này có hiệu lực phải ký hợp đồng với đơn vị thoát nước trong thời gian 30 ngày kể từ khi Quy chế này có hiệu lực.

Điều 12. Đấu nối

1. Việc đấu nối các hộ xả nước thải vào hệ thống thoát nước đô thị chỉ được thực hiện sau khi có văn bản thỏa thuận đấu nối giữa đơn vị quản lý vận hành và hộ thoát nước ký kết .

2. Ống nối và hố kiểm tra là các bộ phận của hệ thống thoát nước công cộng và do chủ sở hữu hệ thống hoặc đơn vị quản lý vận hành thiết kế, xây dựng, sửa chữa, thay thế hoặc dỡ bỏ.

3. Các hộ thoát nước đều được cung cấp:

a) Một một vị trí đấu nối chung cho cả nước thải và nước mưa nếu thuộc lưu vực của hệ thống thoát nước chung;

b) Một vị trí đấu nối vào cống nước thải và một vị trí ống đấu nối vào mương thu nước mưa nếu thuộc lưu vực của hệ thống thoát nước riêng.

4. Đơn vị quản lý vận hành mới có quyền giải quyết miễn trừ đấu nối hoặccho phép hai hộ thoát nước hoặc nhiều hơn được đấu nối vào cùng một vị trí đấu nối và một hố kiểm tra. Trong trường hợp này, đơn vị quản lý vận hành sẽ phải chỉđịnh rõ vị trí của hố kiểm tra và vị trí đấu nối.

 5. Hệ thống vệ sinh riêng của khách hàng xả nước thải kể từ công trình vệ sinh trong nhà tới hố kiểm tra thuộc về trách nhiệm của khách hàng đấu nối, kể cả xây dựng, vận hành và bảo dưỡng.

 6. Đơn vị quản lý vận hành sẽ kiểm soát việc xây dựng theo đúng quy cách ống nối từ nhà ra tới hố kiểm tra kể cả chất lượng vật liệu và kỹ thuật thi công công trình.

Điều 13. Làm sạch và hút hầm cầu

Hầm cầu do các hộ dân, các cơ sở kinh doanh và các cơ quan công cộng đều phải được làm sạch và hút cặn định kỳ tuỳ theo các thông số thiết kế và bằng kinh phí của chủ hộ hoặc người được chủ hộ đó uỷ quyền. Đơn vị quản lý vận hành có thể tham mưu về kỹ thuật, giám sát việc thực hiện và điều phối các hoạt động có liên quan nếu được yêu cầu.

Điều 14. Tiếp cận với các công trình xả nước thải

1. Hộ thoát nước thải phải tạo điều kiện cho đơn vị quản lý vận hành tiếp cận với các công trình xả nước thải bên trong nhà và cung cấp cho đơn vị này các số liệu kỹ thuật của chúng.

2. Đơn vị quản lý vận hành có quyền lấy mẫu nước thải khác trong hố kiểm tra trên đường đấu nối của khách hàng bất kể lúc nào. Các kết quả xét nghiệm mẫu dùng làm cơ sở để tính phí nước thải.

3. Trong trường hợp nước thải của hộ xả thải bắt buộc phải đi qua khu vực của một chủ sở hữu khác trước khi đến được điểm đấu nối của hệ thống thoát nước đô thị, thì hộ xã thải có quyền yêu cầu và chủ sở hữu khu vực đó có trách nhiệm phải cho phép đường ống đấu nối của hộ xả thải đi qua trên cơ sở thỏa thuận của 2 chủ sở hữu với sự chứng kiến của chính quyền cấp xã (Phường) và đơn vị cung cấp dịch vụ thoát nước.

Điều 15. Miễn trừ đấu nối

1. Trường hợp khuôn viên ở gần nguồn tiếp nhận và chất lượng của nước thải xả ra đáp ứng được các yêu cầu của quy chuẩn xả thải thì hộ thoát nước có thể được miễn trừ đấu nối.

2. Trường hợp trong khu vực không có hệ thống thoát nước tập trung thì không cần đấu nối, tuy nhiên hộ thoát nước phải có trách nhiệm xử lý nước thải của mình.

Điều 16. Tiêu chuẩn dịch vụ

Đơn vị quản lý vận hành phải xây dựng mục tiêu chất lượng vụ đồng thời công bố với khách hàng làm căn cứ để đánh giá việc thực hiện dịch vụ.Mục tiêu chất lượng dịch vụ là một tài liệu không tách rời của hợp đồng quản lý vận hành, hợp đồng dịch vụ thoát nước.

Điều 17. Tạm thời gián đoạn, chấm dứt dịch vụ thoát nước

1. Tạm ngừng dịch vụ thoát nước khi hệ thống thoát nước sửa chữa hoặc thay thế. Đơn vị quản lý vận hành phải thông báo cho khách hàng trước khi ngừngít nhất 3 ngày và phải có giải pháp thích hợp để hạn chế thiệt hại do việc ngừng dịch vụ, đảm bảo không gây phiền hà cho khách hàng và áp dụng giải pháp thay thế tạm thời. Trong trường hợp đơn vị quản lý vận hành không thông báo hoặc không có giải pháp thay thế tạm thời mà gây thiệt hại cho khách hàng thì xử phạt theo đúng quy định của pháp luật.

2. Đơn vị quản lý vận hành không được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ. Trong trường hợp khách hàng không thực hiện trách nhiệm trả tiền phí thoát nước hoặc tự ý thay đổi, sửa chữa hệ thống thoát nước mà không có sự thoả thuận với đơn vị quản lý vận hành hoặc vi phạm quy chế quản lý thoát nước sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật; Khi đó đơn vị quản lý vận hành sẽ yêu cầu đơn vị cấp nước chấm dứt hợp đồng cấp nước, việc cấp nước trở lại chỉ được thực hiện khi khách hàng đã khắc phục toàn bộ các hậu quả hoặc hoàn thành việc chấp hành các hình phạt do các sai phạm của mình gây ra.

3. Khi hộ thoát nước vi phạm quy chế này nhưng chưa gây tác động xấu tới môi trường, đơn vị quản lý vận hành sẽ gửi thông báo lần thứ nhất về việc vi phạm và yêu cầu khắc phục. Nếu hộ thoát nước không khắc phục trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận được thông báo lần thứ nhất, đơn vị quản lý vận hành sẽ gửi thông báo lần thứ hai. Trường hợp hộ thoát nước vẫn không khắc phục, trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận được thông báo lần thứ hai, đơn vị quản lý vận hành sẽ chấm dứt dịch vụthoát nướcĐồng thời yêu cầu đơn vị cấp nước chấm dứt hợp đồng cấp nước, bịt kín đường ống đấu nối vào hệ thống thoát nước công cộng.

4. Trường hợp hộ thoát nước vi phạm quy chế gây hậu quả xấu cho môi trường, đơn vị quản lý vận hành yêu cầu khách hàng khắc phục vi phạm. Nếukhách hàng không khắc phục, đơn vị quản lý vận hành sẽ chấm dứt dịch vụ , bịt kín đường ống đấu nối vào hệ thống và yêu cầu đơn vị cấp nước ngừng cấp nước.Đồng thời bị xử lý theo pháp luật.

5. Khi hệ thống xả xảy nếu xảy ra sự cố thì đơn vị quản lý vận hành phải báo cáo chủ sở hữu và khắc phục sự cố trong thời gian ngắn nhất, chậm nhất là 15 ngày, đồng thời có biện pháp hạn chế tối đa thiệt hại môi trường xung quanh.