Chương 1 Dự thảo quy chế quản lý hệ thống thoát nước thành phố Bắc Ninh (15/3)

Admin 15/05/2018

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này được áp dụng cho các hoạt động thoát nước ngoài nhà, trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.

2. Quy chế này quy định các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân và các hộ tham gia các hoạt động thoát nước trong đô thị.

Điều 2. Các thành phần của hệ thống thoát nước thành phố Bắc Ninh

1. Hệ thống thoát nước thành phố Bắc Ninh bao gồm:

a) Mạng lưới thoát nước cấp 1: Bao gồm hệ thống cống bao, kênh, mương dẫn nước thải nước mưa và xả vào các kênh mương, sông, ngòi chính có dòng chảy tiêu thoát nước cho khu vực, vùng hoặc liên vùng;

b) Mạng lưới thoát nước cấp 2: Bao gồm hệ thống đường cống dọc các đường phố chính có chức năng vận chuyển nước thải và nước mưa,có thể thông qua hoặc không thông qua các trạm bơm, các trạm xử lý hồ điều hòa, đến hệ thống thoát nước cấp 1;

c) Mạng lưới thoát nước cấp 3: Bao gồm các cống dọc đường phố tại các tiểu khu, cống dẫn nước mưa, nước từ các hố ga mặt đường, dùng để thu gom, truyền tải nước thải, nước mưa của các hộ hoặc nước bề mặt tới mạng lưới thoát cấp 1 và cấp 2;

d) Công trình trên hệ thống thoát nước gồm:

- Hố kiểm tra, ga thăm, cửa thu nước lề đường, cửa tràn tách nước v.v..;

- Trạm bơm nước thải, trạm bơm nước mưacống liên quan đến trạm bơm;

- Hồ điều hoà và kênh mương;

- Cửa xả nước mưa hoặc nước thải đã xử lý vào môi trường tiếp nhận;

- Nhà máy xử lý nước thải phòng thí nghiệm;

- Công trình xử lý bùn cặn.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1Nước mưa là nước do mây ngưng tụ rơi xuống.

2. Bùn là cặn bã hữu cơ, vô cơ có trong nước thải hoặc nước mưa.

3. Hố kiểm tra là một thành phần của hệ thống thoát nước công cộng dùng để kiểm tra và làm sạch hệ thống ống bên trong của hộ thoát nước tương ứng.

4. Ống đấu nối là đường ống nối từ hố kiểm tra ra cống cấp 3, cấp 2 hoặc cấp 1.

5Văn bản đấu nối là văn bản thoả thuận giữa đơn vị vận hành hệ thống thoát nước và hộ thoát nước về việc đấu nối thoát nước của hộ vào hệ thống thoát nước.

6. Cống bao là tuyến cống chính có cửa tràn để thu và chuyển nước thải về nhà máy xử lý nước thải hoặc các trạm bơm nước thải cục bộ.

7. Các hộ xả nước trực tiếp hoặc hộ thoát nước đơn lẻ là hộ xả nước mưa, nước thải trực tiếp vào môi trường, không xả vào hệ thống cống thoát.

8. Các hộ xả nước gián tiếp hoặc hộ thoát nước bao gồm các gia đình, cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ xả nước mưa, nước thải vào hệ thống thoát nước công cộng.

9. Khách hàng là đối tượng có sử dụng các dịch vụ thoát nước và ký hợp đồng dịch vụ với cơ quan vận hành hệ thống thoát nước.

10. Đơn vị vận hành hệ thống thoát nước hoặc đơn vị thoát nước là tổ chứcđược chủ sở hữu lựa chọn để quản lý, vận hành và bảo dưỡng hệ thống và cung cấp các dịch vụ thoát nước theo hợp đồng quản lý vận hành.

11. Dịch vụ thoát nước là dịch vụ đô thị mà đơn vị được giao quản lý vận hành cung cấp, bao gồm thu gom, vận chuyển và xử lý nước thải và nước mưa.

12. Các hoạt động thoát nước là tất cả các hoạt động có liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ thoát nước từ khâu đầu tư vào hệ thống thoát nước, lập kế hoạch, thiết kế, quản lý, thu gom, vận hành và bảo dưỡng.

13. Vận hành và bảo dưỡng là toàn bộ các hoạt động thường nhật hoặc định kỳ của đơn vị quản lý vận hành, để đảm bảo hệ thống thoát nước hoạt động một cách hiệu quả và lâu dài.

14. Hợp đồng dịch vụ thoát nước là văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị quản lý vận hành và với hộ thoát nước (trừ hộ gia đình).

15. Tiêu chuẩn dịch vụ là mức độ chất lượng dịch vụ, phù hợp với các qui định pháp lý liên quan, do đơn vị quản lý vận hành đề ra và cam kết thực hiện.

16. Hợp đồng quản lý vận hành là văn bản pháp lý được ký kết giữa chủ sở hữu hệ thống thoát nước và đơn vị quản lý vận hành được chủ sở hữu lựa chọn để quản lý vận hành một phần hoặc toàn bộ hệ thống thoát nước đó.

17. Biểu phí thoát nước là bảng giá tính theo đơn vị mà hộ xả nước phải trả cho các dịch vụ thoát nước.

18. Tiền dịch vụ thoát nước là tổng số tiền mà hộ xả nước thải phải trả theo hợp đồng dịch vụ.

19. Giếng tách là hố ga thực hiện việc đưa nước thải vào đường ống thu gom riêng khi trời không mưa và xả nước mưa vào cống dẫn nước mưa khi có mưa.

20. Cống áp lực là tuyến cống dẫn nước thải có áp suất cao hơn áp xuất khí quyển.

21. Cửa vận hành cống hộp là các cửa của cống hộp phục vụ cho công tác nạo vét, bảo dưỡng, sửa chữa các cống hộp.

22. Các Qui định liên quan khác là các Qui định có hiệu lực pháp luật của Nhà nước Việt Nam hoặc các qui định khác được chính phủ viêt nam cho phép áp dụng, mà việc áp dụng bất kỳ nội dung nào trong đó có ảnh hưởng trực tiếp hoặc/và gián tiếp đến công tác quản lý nước thải.

Điều 4. Áp dụng quy chuẩn xả thải

1. Nước thải từ hệ thống thoát nước thành phố, từ các hộ thoát nước trực tiếp xả ra nguồn tiếp nhận phải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2008/BTNMT về nước thải sinh hoạt.

2. Nước thải khác (không phải sinh hoạt) khi xả vào hệ thống thoát nước đô thị phải đạt quy chuẩn xả thải gián tiếp vào hệ thống như đã nêu tại quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này. Trường hợp không đạt quy chuẩn, phải được xử lý sơ bộ cho đạt quy chuẩn trước khi xả vào hệ thống .

3. Các hộ xả gián tiếp nước thải khác phải xử lý sơ bộ trước khi đưa vào hệ thống thoát nước nếu chất lượng của nước thải phát sinh vượt quá các trị số xả thải nêu trong Phụ lục 2.